Amad Diallo chói sáng, MU hạ Southampton siêu kịch tính

Trận đấu giữa Manchester United và Southampton tại Premier League đã khép lại với chiến thắng ngọt ngào dành cho Quỷ đỏ, trong đó Amad Diallo trở thành ngôi sao sáng nhất với cú hat-trick đẳng cấp chỉ trong hơn 10 phút cuối trận.

Southampton và Manchester United bước vào cuộc đọ sức sau kỳ nghỉ quốc tế với những áp lực rất khác nhau. Ruben Amorim đối mặt sức ép lớn sau hai thất bại trong ba trận mở màn mùa giải, bao gồm trận thua nặng nề 0-3 trước Liverpool ngay trên sân nhà Old Trafford. Trong khi đó, Southampton trở lại Premier League không mấy ấn tượng khi toàn thua cả ba trận đầu tiên, bao gồm thất bại 0-1 trước Newcastle và Nottingham Forest, cùng trận thua 1-3 trước Brentford.

Quỷ đỏ có màn trình diễn tích cực ngay từ đầu trận, nhưng bất ngờ bị dẫn trước ở phút 43 khi Manuel Ugarte vô tình phản lưới sau cú sút đổi hướng từ Southampton. Đây là một khởi đầu đáng quên cho bản hợp đồng mới trị giá 42 triệu Bảng Anh từ Paris Saint-Germain.

MU bất ngờ thủng lưới từ pha phản lưới của Ugarte.
MU bất ngờ thủng lưới từ pha phản lưới của Ugarte.

Sang hiệp hai, HLV Ruben Amorim điều chỉnh đội hình khi đưa Antony, Joshua Zirkzee và Christian Eriksen vào sân. Những thay đổi này đã giúp Manchester United chiếm lĩnh hoàn toàn thế trận. Phút 82, Amad Diallo tỏa sáng với pha dứt điểm lạnh lùng trong vòng cấm, gỡ hòa 1-1 sau một pha bóng bật ra.

Chưa đầy 10 phút sau, ở phút 90, Diallo tiếp tục thể hiện bản năng sát thủ khi nhận đường chuyền bổng tuyệt vời từ Eriksen, tung cú sút hiểm hóc vào góc phải khung thành, nâng tỷ số lên 2-1. Hàng phòng ngự Southampton dường như không thể theo kịp sự nhanh nhẹn và sắc bén của tiền đạo trẻ này.

Chỉ vài phút trước khi trận đấu khép lại, Diallo hoàn tất cú hat-trick của mình bằng một pha lập công đơn giản sau sai lầm tai hại từ hậu vệ đội khách. Đây là lần đầu tiên cầu thủ 21 tuổi ghi ba bàn trong một trận đấu tại Premier League, mang lại chiến thắng ấn tượng 3-1 cho đội nhà.

Amad Diallo tỏa sáng với cú hattrick giúp MU lội ngược dòng ngoạn mục.
Amad Diallo tỏa sáng với cú hattrick giúp MU lội ngược dòng ngoạn mục.

Dù bị dẫn trước trong hiệp một, Manchester United đã cho thấy sức mạnh đáng gờm và khả năng xoay chuyển tình thế trong hiệp hai. Sự phối hợp ăn ý giữa Diallo và Eriksen đã tạo nên khác biệt lớn, giúp Quỷ đỏ tạm thời giảm bớt áp lực cho HLV Ruben Amorim sau chuỗi trận không như mong đợi.

Phía Southampton, đội bóng của HLV Russell Martin vẫn tiếp tục chìm sâu vào khủng hoảng với thất bại thứ tư liên tiếp, dù đã có những cơ hội nguy hiểm từ các cầu thủ như Tyler Dibling và Mateus Fernandes. Thủ môn Andre Onana của Manchester United đã có những pha cản phá xuất sắc, ngăn chặn các tình huống nguy hiểm từ đối thủ.

Kết thúc trận đấu, Manchester United giành trọn 3 điểm để cải thiện vị trí trên bảng xếp hạng, trong khi Southampton đối diện với nhiệm vụ khó khăn trong cuộc chiến trụ hạng. Amad Diallo – với màn trình diễn chói sáng, chắc chắn sẽ là cái tên được nhắc đến nhiều nhất sau trận đấu này.


Main Trận Thắng H.Số Điểm
1

Liverpool

20 14 48:20 47
2

Arsenal

21 12 41:19 43
3

Nottingham

21 12 30:20 41
4

Newcastle

21 11 37:22 38
5

Chelsea

21 10 41:26 37
6

Manchester City

21 10 38:29 35
7

Aston Villa

21 10 31:32 35
8

Bournemouth

21 9 32:25 34
9

Brighton

21 7 32:29 31
10

Fulham

21 7 32:30 30
11

Brentford

21 8 40:37 28
12

Manchester Utd

21 7 26:29 26
13

West Ham

21 7 27:41 26
14

Tottenham

21 7 43:32 24
15

Crystal Palace

21 5 23:28 24
16

Everton

20 3 15:26 17
17

Wolves

21 4 31:48 16
18

Ipswich

21 3 20:37 16
19

Leicester

21 3 23:46 14
20

Southampton

21 1 13:47 6
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Champions League (Giai đoạn giải đấu: )
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Europa League (Giai đoạn giải đấu: )
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Conference League (Vòng loại: )
  • Rớt hạng – Championship
  • Nếu các đội bằng điểm nhau vào cuối mùa giải, việc xếp hạng sẽ dựa vào hiệu số bàn thắng. Nếu các đội bằng điểm nhau vào cuối mùa giải, việc xếp hạng sẽ dựa vào hiệu số bàn thắng.

Liverpool
Arsenal
Nottingham
Newcastle
Chelsea
Manchester City
Aston Villa
Bournemouth
Brighton
Fulham
Brentford
Manchester Utd
West Ham
Tottenham
Crystal Palace
Everton
Wolves
Ipswich
Leicester
Southampton

  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Champions League (Giai đoạn giải đấu: )
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Europa League (Giai đoạn giải đấu: )
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Conference League (Vòng loại: )
  • Rớt hạng – Championship
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Champions League (Giai đoạn giải đấu: )
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Europa League (Giai đoạn giải đấu: )
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Conference League (Vòng loại: )
  • Rớt hạng – Championship
    • Nếu các đội bằng điểm nhau vào cuối mùa giải, việc xếp hạng sẽ dựa vào hiệu số bàn thắng. Nếu các đội bằng điểm nhau vào cuối mùa giải, việc xếp hạng sẽ dựa vào hiệu số bàn thắng.
  • Nếu các đội bằng điểm nhau vào cuối mùa giải, việc xếp hạng sẽ dựa vào hiệu số bàn thắng. Nếu các đội bằng điểm nhau vào cuối mùa giải, việc xếp hạng sẽ dựa vào hiệu số bàn thắng.

  • virtual news close toggle toggle-filled warning facebook lock ellipsis settings Info table calendar alerts Favorite clock link twitter double_angle_left double_angle_right double_angle_up double_angle_down Previous Next angle_up angle_down menu-soccer soccer soccer-live mymatches-soccer Substitution In Substitution Out Red Card Yellow Card Second Yellow Card Goal Goal Missed Goal Penalty Goal Penalty Missed Own Goal

    Đội hình ra sân
    Dự bị
    21

    Antony

    Antony

    1

    Bayindir

    Bayindir

    18

    Casemiro

    Casemiro

    43

    Collyer

    Collyer

    14

    Eriksen

    Eriksen

    87

    Kukonki

    Kukonki

    5

    Maguire

    Maguire

    12

    Malacia

    Malacia

    11

    Zirkzee

    Zirkzee

    19

    Archer

    Archer

    9

    Armstrong

    Armstrong

    4

    Downes

    Downes

    10

    Lallana

    Lallana

    3

    Manning

    Manning

    1

    McCarthy

    McCarthy

    32

    Onuachu

    Onuachu

    8

    Smallbone

    Smallbone

    15

    Wood

    Wood

    Huấn luyện viên

    Amorim R.

    Amorim R.

    Juric I.

    Juric I.

    • Onana

      24. Onana
  • Onana

    24. Onana
    • Yoro

      15. Yoro
    • de Ligt

      4. de Ligt
    • Martinez

      6. Martinez
  • Yoro

    15. Yoro
  • de Ligt

    4. de Ligt
  • Martinez

    6. Martinez
    • Diallo

      16. Diallo
    • Ugarte

      25. Ugarte
    • Mainoo

      37. Mainoo
    • Mazraoui

      3. Mazraoui
  • Diallo

    16. Diallo
  • Ugarte

    25. Ugarte
  • Mainoo

    37. Mainoo
  • Mazraoui

    3. Mazraoui
    • Garnacho

      17. Garnacho
    • Fernandes

      8. Fernandes
  • Garnacho

    17. Garnacho
  • Fernandes

    8. Fernandes
    • Hojlund

      9. Hojlund
  • Hojlund

    9. Hojlund
    • Sulemana

      20. Sulemana
  • Sulemana

    20. Sulemana
    • Fernandes

      18. Fernandes
    • Dibling

      33. Dibling
  • Fernandes

    18. Fernandes
  • Dibling

    33. Dibling
    • Walker-Peters

      2. Walker-Peters
    • Aribo

      7. Aribo
    • Ugochukwu

      26. Ugochukwu
    • Sugawara

      16. Sugawara
  • Walker-Peters

    2. Walker-Peters
  • Aribo

    7. Aribo
  • Ugochukwu

    26. Ugochukwu
  • Sugawara

    16. Sugawara
    • Harwood-Bellis

      6. Harwood-Bellis
    • Bednarek

      35. Bednarek
    • Bree

      14. Bree
  • Harwood-Bellis

    6. Harwood-Bellis
  • Bednarek

    35. Bednarek
  • Bree

    14. Bree
    • Ramsdale

      30. Ramsdale
  • Ramsdale

    30. Ramsdale

  • 3.20
    Số bàn thắng được kỳ vọng (xG)
    1.52

    59%
    Kiểm soát bóng
    41%

    23
    Số lần dứt điểm
    13

    9
    Sút trúng đích
    5

    2
    Dứt điểm ra ngoài
    3

    12
    Sút bị chặn
    5

    5
    Cơ hội nguy hiểm
    1

    4
    Phạt góc
    4

    17
    Cú sút trong vòng cấm
    7

    6
    Cú sút ngoài vòng cấm
    6

    0
    Trúng khung thành
    0

    4
    Thủ môn Cứu thua
    6

    10
    Đá phạt
    7

    2
    Việt vị
    0

    7
    Phạm lỗi
    10

    1
    Thẻ Vàng
    3

    19
    Ném biên
    11

    48
    Chạm ở sân đối phương
    18

    84% (483/573)
    Chuyền bóng
    80% (322/405)

    78% (100/128)
    Chuyền bóng 1/3 cuối sân
    64% (79/124)

    23% (3/13)
    Chuyền dài
    25% (2/8)

    67% (12/18)
    Tắc bóng
    70% (16/23)

    22
    Phá bóng
    29

    12
    Đánh chặn
    7

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *